Tấm pin tích hợp tiết kiệm năng lượng quang điện
Phát điện tích cực:Các bức tường bên ngoài của tòa nhà chuyển đổi từ các bộ phận tiêu thụ năng lượng thành các bộ phận tạo ra năng lượng, chủ động tạo ra điện.
Tích hợp sâu:Chức năng phát điện được tích hợp liền mạch với kết cấu tòa nhà, không cần thêm không gian.
Giảm phát thải hiệu quả cao:Giảm trực tiếp lượng khí thải carbon và cải thiện đáng kể hiệu suất ESG.
Tăng cường tài sản:Tạo ra doanh thu năng lượng, giảm chi phí hoạt động và tăng cường khả năng cạnh tranh.
Giới thiệu sản phẩm
1. Chức năng tích hợp cao
Cách nhiệt: Giảm mức sử dụng năng lượng và cải thiện sự thoải mái.
Năng lượng mặt trời: Tạo ra điện sạch, giảm chi phí.
Thiết kế thẩm mỹ: Hỗ trợ nhiều kiểu bố trí mặt tiền với nhiều màu sắc.
Carbon thấp: Tích hợp BIPV giúp giảm lượng khí thải tới hơn 30%.
2. Ưu điểm nhẹ
Siêu nhẹ: Nhẹ hơn nhiều so với kính PV, giúp giảm tải trọng kết cấu.
Tiết kiệm chi phí: 15,7 kg/m² (50mm), giảm chi phí vận chuyển và lắp đặt.
Kết cấu an toàn hơn: Trọng lượng nhẹ hơn, rủi ro ở độ cao thấp hơn.
3. Lợi ích kinh tế
Giá trị dài hạn: Lợi nhuận liên tục trong suốt vòng đời của tòa nhà.
Chứng nhận xanh: Tăng xếp hạng ESG và giá trị dự án.
Khả năng phục hồi rủi ro
4. An ninh năng lượng: Cung cấp nguồn điện dự phòng cho các cơ sở quan trọng.
Thông số kỹ thuật so sánh tường quang điện bằng kính
Thông số hiệu suất tòa nhà |
|||||
tham số |
Đơn vị |
50mm |
75mm |
100 mm |
150mm |
Kích thước sản phẩm |
mm |
2325 × 1164 |
|||
Độ dày của tấm |
mm |
50 |
75 |
100 |
150 |
Cân nặng |
kg/m² |
15.7 |
20 |
24 |
32 |
Độ truyền nhiệt (giá trị U) |
W/m²·K |
0.84 |
0.58 |
0.45 |
0.31 |
Khả năng chịu nhiệt |
m²·K/W |
1.2 |
1.71 |
2.24 |
3.27 |
Chỉ số giảm âm thanh (Rw) |
dB |
24 |
24.5 |
25 |
26 |
Vật liệu tấm pin trước khi phát điện |
— |
Sợi tổng hợp polyme cường độ cao (Tấm phát điện bằng thép nhẹ) |
|||
Vật liệu cốt lõi |
— |
Bông khoáng chống thấm nước chất lượng cao, tỷ trọng 120 kg/m³, độ hút ẩm ≥ 98,0%, độ dẫn nhiệt ≤ 0,048 |
|||
Bảng điều khiển phía sau |
— |
Tấm thép 0,5 mm, phủ AZ100, giới hạn chảy G250-350, phủ PE, độ dày lớp phủ ≥ 20 μm |
|||
Đánh giá lửa |
— |
MỘT |
MỘT |
MỘT |
MỘT |
Cuộc sống phục vụ |
năm |
25 |
25 |
25 |
25 |
Thông số hiệu suất phát điện |
|||||
Màu sắc |
Đen |
Màu xanh da trời |
Vàng |
Bạc |
đồng |
Công suất sản phẩm (W) |
540 |
490 |
440 |
475 |
445 |
Điện áp hoạt động tối ưu VmopV_mopVmop (V) |
43.27 |
45.57 |
45.28 |
45.55 |
45.22 |
Dòng điện hoạt động tối ưu ImopI_mopImop (A) |
12.48 |
10.75 |
9.72 |
10.43 |
9.84 |
Điện áp mạch hở VocV_ocVoc (V) |
50.3 |
52.83 |
52.53 |
52.81 |
52.54 |
Dòng điện ngắn mạch IscI_scIsc (A) |
13.04 |
11.31 |
10.22 |
10.97 |
10.37 |
Điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn: Độ rọi 1000 W/m², nhiệt độ pin 25°C, khối lượng không khí AM1.5 |
|||||
Siêu Mạnh & Bền: Khả năng chịu lực cao, bền gấp 2-3 lần so với kính cường lực. Chịu được gió, tuyết, mưa, mưa đá. Được làm bằng vật liệu composite polymer mới, không thể phá vỡ và ít có nguy cơ xảy ra vết nứt ẩn. |
|||||
Ưu điểm của việc so sánh tường quang điện bằng kính
Giảm tỷ lệ cửa sổ so với tường: Tránh truyền nhiệt quá mức từ kính có độ dẫn nhiệt cao, cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng.
Giảm ô nhiễm ánh sáng: Ngăn ngừa chói mắt, rối loạn thị giác và các rủi ro an toàn liên quan do phản xạ từ kính gây ra.
Không có xung đột giữa độ trong suốt và hiệu quả: Không giống như kính, mất đi độ trong suốt khi kết hợp với các mô-đun PV và vẫn dẫn nhiệt,hệ thống bảng cassettecân bằng hiệu suất mà không ảnh hưởng đến hiệu suất.
Tăng cường an toàn: Loại bỏ nguy cơ vỡ kính hoặc nổ tự phát có thể gây ra các mảnh vỡ rơi xuống, hở pin, điện giật hoặc hỏa hoạn.
Thân thiện với môi trường và bảo vệ động vật hoang dã: Thiết kế không có kính giúp giảm nguy cơ phản chiếu đối với chim và giảm thiểu tác động đến môi trường.




